Giỏ hàng

Viên uống MEDIPLEX (ACICLOVIR 800mg)

Giá: 10,000₫

Sản xuất:

Công ty Cổ phần Dược Medipharco, Việt Nam.

Thành phần: Mỗi viên nang cứng có chứa:

Aciclovir……………….800mg

Tá dược (Tinh bột mỳ, Magnesium stearat) vđ 1 viên nang cứng.

Liên hệ mua hàng
GIAO HÀNG THU TIỀN COD
THANH TOÁN ĐẢM BẢO
Giảm 10% đến 30/06/2024
HOÀN TRẢ MIỄN PHÍ

Mô tả sản phẩm

MEDIPLEX

(ACICLOVIR 800mg)

Thuốc bán theo đơn

Để xa tầm tay của trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sản xuất:

Công ty Cổ phần Dược Medipharco, Việt Nam.

Thành phần: Mỗi viên nang cứng có chứa:

Aciclovir……………….800mg

Tá dược (Tinh bột mỳ, Magnesium stearat) vđ 1 viên nang cứng.

Mô tả sản phẩm:

Viên nang cứng số 00, thân nang màu trắng, nắp nang màu xanh. Bên trong có chứa bột thuốc màu trắng hay ngà vàng, đồng nhất, khô tơi.

Quy cách đóng gói:

  • Vỉ nhôm-nhôm. Hộp 03 vỉ × 04 viên nang, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thuốc dùng cho bệnh gì:

Viên nang cứng Mediplex được chỉ định để điều trị nhiễm virus Varicella (thủy đậu) và Herpes zoster (bệnh zona)  (trừ HSV ở trẻ sơ sinh và nhiễm HSV nặng ở trẻ em suy giảm miễn dịch).

Viên nang cứng Mediplex được chỉ định cho trẻ em lớn hơn 6 tuổi.

Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng:

Mediplex là viên nang cứng, sử dụng bằng đường uống, nên uống thuốc với nhiều nước để tránh bị hóc thuốc.

Liều dùng cho người lớn:

Điều trị varicella and herpes zoster: uống 800mg aciclovir mỗi lần, ngày uống 5 lần, cách nhau 4 giờ. Điều trị liên tục trong 7 ngày.

Đối với các bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng (ví dụ như sau cấy ghép tủy) hoặc những bệnh nhân giảm hấp thu từ ruột, cần xem xét sử dụng liều tiêm tĩnh mạch.

Điều trị nên được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bắt đầu bị nhiễm trùng: Điều trị herpes zoster cho kết quả tốt hơn nếu bắt đầu sơm sau khi xuất hiện phát ban. Điều trị bệnh thủy đậu ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nên bắt đầu trong vòng 24 giờ sau khi bắt đầu phát ban.

Liều dùng cho trẻ em:

Điều trị nhiễm trùng varicella:

Trẻ em trên 6 tuổi: 800mg aciclovir, uống 4 lần mỗi ngày. Điều trị liên tục trong 5 ngày.

Không có dữ liệu cụ thể nào về việc điều trị các bệnh nhiễm trùng herpes zoster ở trẻ em.

Điều trị nhiễm virus herpes ở trẻ sơ sinh, tiêm tĩnh mạch aciclovir được khuyến cáo.

Liều dùng cho người lớn tuổi:

Khả năng suy thận ở người cao tuổi phải được xem xét và liều lượng phải được điều chỉnh cho phù hợp (xem Liều lượng trong suy thận dưới đây)

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:

Cần thận trọng khi sử dụng aciclovir cho bệnh nhân suy chức năng thận.

Hydrat hóa đầy đủ nên được duy trì.

Điều trị nhiễm trùng herpes zoster, khuyến cáo thay đổi liều: 800mg aciclovir mỗi lần, 2 lần mỗi ngày cho bệnh nhân suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin, nhỏ hơn 10ml/phút) và 800mg aciclovir mỗi lần, 3 lần mỗi ngày đối với bệnh nhân suy thận mức độ vừa (hệ số thanh thải creatinin trong khoảng 10-25ml/phút).

Khi nào không nên dùng thuốc này: Qúa mẫn với aciclovir, valaciclovir hay với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn:

Tần suất của tác dụng không mong muốn được ước tính và phân loại như sau: rất phổ biến  (>1/10), phổ biến (>1/100, <1/10), không phổ biến (>1/1000, <1/100), hiếm (>1/10000, <1/1000), rất hiếm (<1/10000).

*Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết:

Rất hiếm: Thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.

*Rối loạn hệ thống miễn dịch:

Hiếm gặp: Qúa mẫn.

*Rối loạn hệ thần kinh:

Phổ biến: chóng mặt và nhức đầu.

Rất hiếm: Các phản ứng thần kinh có thể hồi phục bao gồm kích động, run, bệnh mất điều hòa, chứng loạn cận ngôn, rối loạn tâm thần, bệnh não, buồn ngủ, rối loạn, ảo giác, co giật, hôn mê và tình trạng khó chịu, phiền muộn. Những tác dụng này thường được báo cáo ở những bệnh nhân dùng aciclovir liều cao (thường được tiêm tĩnh mạch), kèm suy thận, hoặc các yếu tố khác. Aciclovir nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có bất thường về thần kinh.

*Rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực:

Hiếm gặp: Khó thở

*Rối loạn tiêu hóa:

Phổ biến: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và đau bụng.

*Rối loạn chức năng gan-mật:

Hiếm gặp: Tăng bilirubin huyết và men gan.

Rất hiếm: viêm gan và vàng da

*Rối loạn da và mô dưới da:

Phổ biến: Phát ban, ngứa (bao gồm nhạy cảm với ánh sáng).

Không phổ biến: Mày đay, rụng tóc từng mảng.

Hiếm gặp: Phù mạch, hồng ban đa dạng, hội chứng Stenvens Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

*Rối loạn thận và tiết niệu:

Hiếm gặp: Tăng ure và creatinine máu; suy thận (thường gặp trong điều trị bằng đường tĩnh mạch), thường có thể phục hồi và đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.

Rất hiếm: Suy thận cấp, bệnh thận (bệnh thận có liên quan đến suy thận)

Rối loạn chung:

Phổ biến: Mệt mỏi, sốt.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nên tránh dùng thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này:

Dùng đồng thời Zidovudin và Aciclovir  có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Cần theo dõi sát người bệnh khi phối hợp.

Cimetidine và Probenecid làm tăng AUC của aciclovir bằng cách làm giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của aciclovir. Việc điều chỉnh liều là không cần thiết vì chỉ số điều trị của aciclovir rộng.

Một nghiên cứu thực nghiệm trên năm đối tượng nam cho thấy điều trị đồng thời với aciclovir làm tăng AUC của theophylline lên khoảng 50%. Nênđo nồng độ theophylline trong huyết tương khi dùng đồng thời với các aciclovir.

Ciclosporin: Tăng nồng độ ciclosporin huyết và các dấu hiệu gây độc thận khi dùng đồng thời aciclovir trên  một số bệnh nhân cấy ghép. Chức năng thận phải được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân dùng đồng thời hai loại thuốc này.

Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc:

Không cần dùng bù những lần quên sử dụng thuốc với liều gấp đôi cho những lần dùng tiếp theo. Nên uống trở lại sớm nhất nếu có thể và theo đúng liều lượng khuyến cáo.

Cần bảo quản thuốc này như thế nào:

Để nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC , tránh ánh sáng.

Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:

Aciclovir chỉ hấp thu một phần qua đường tiêu hóa.

Bệnh nhân sử dụng quá liều với đơn lên đến 20g aciclovir, thường không có tác dụng gây độc. Tuy nhiên, việc uống thuốc quá liều lặp lại trong nhiều ngày có liên quan đến các ảnh hưởng tới đường tiêu hóa (nôn và buồn nôn) và các ảnh hưởng tới thần kinh (đau đầu và lú lẫn).

Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:

Nếu có bất kì biểu hiện nào bất thường xảy ra khi sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo, cần phải báo cáo nagy cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra. Cần phải giữ lại tờ hướng dẫn sử dụng này, mẫu hộp hoặc một vài viên nang nếu có thể. Các triệu chứng quá liều bao gồm: buồn nôn, nôn, đau đầu và lú lẫn…

Những điều thận trọng khi dùng thuốc này:

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận và người cao tuổi:

Aciclovir được đào thải qua thận, do đó liều dùng phải được điều chỉnh ở những bệnh nhân bị suy thận. Bệnh nhân cao tuổi cũng bị giảm chức năng thận và do đó cần xem xét giảm liều dùng ở nhóm bệnh nhân này. Cả người cao tuổi và người bị suy giảm chức năng thận có nguy cơ gia tăng các tác dụng phụ liên quan đến thần kinh và cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng.

Sử dụng dài ngày hay lặp lại aciclovir ở bệnh nhân suy giảm chức năng miễn dịch có thể dẫn đến chọn lọc chủng virus giảm nhạy cảm với aciclovir, có thể dẫn đến không thể sử dụng aciclovir để điều trị.

Tình trạng hydrat hóa: nên quan tâm duy trì hydrat hóa đầy đủ ở những bệnh nhân sử dụng liều cao acidclovir.

Nguy cơ suy thận tăng bởi dùng chung aciclovir với các thuốc độc thận.

Cảnh báo liên quan đến tá dược:

Tinh bột mì thích hợp với người bị bệnh celiac (tinh bột mì có chứa một lượng gluten nhưng chỉ ở dạng vết nên vẫn an toàn cho người mắc bệnh celiac). Bệnh nhân dị ứng với lúa mỳ (không phải bệnh celiac) không nên dùng thuốc này.

*Người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác: Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

*Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

*Thời kỳ cho con bú: Nên thận trọng khi dùng aciclovir vì thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên chưa có ghi nhận về tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ khi người mẹ đang dùng aciclovir.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ,dược sĩ: Khi có bất kỳ sự bất thường xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Số lô sản xuất, ngày sản xuất và hạn sử dụng xem trên bao bì chính của sản phẩm.

 

HỆ THỐNG KÍNH THUỐC - PHÒNG KHÁM MẮT THU HÀ

  • Kính mắt Thu Hà

  • Phòng khám chuyên khoa mắt 

  • Nhà Thuốc chuyên khoa mắt

  • Cơsở1:Số 134 và 140 Bà Triệu, Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội - ĐT: 0243 943 4570

  • Cơsở2:Số 66 Lê Lợi, Vân Đình, Ứng Hòa, Hà Nội - ĐT: 088 620 1188. 

  • Hotline:0908134140 hoặc 088 620 1166

  • Website:https://khammatthuha.vn

  • Email:info@kinhthuocthuha.vn

  • shopee.vn/khammatthuha

 

Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo. Trước khi sử dụng sản phẩm vui lòng tuân theo hướng dẫn của Bác sĩ!

Chính sách đổi trả

Chính sách vận chuyển

Sản phẩm đã xem