Giỏ hàng

Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV

Giá: 350,000₫

NSX: S.A ALCON–COUVREUR, Bỉ.

Hộp 1 lọ đếm giọt DROPTAINER chứa 2.5ml dung dịch.

Mỗi ml dung dịch chứa: Hoạt chất: 40 µg travoprost và 5 mg timolol ( dưới dạng timol maleat).

Dung dịch vô khuẩn, trong suốt, không màu đến màu vàng nhạt.

Cách dùng: Nhỏ mắt

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Liên hệ mua hàng
GIAO HÀNG THU TIỀN COD
THANH TOÁN ĐẢM BẢO
Giảm 10% đến 30/06/2024
HOÀN TRẢ MIỄN PHÍ

Mô tả sản phẩm

DUOTRAV

SẢN XUẤT

S.A ALCON–COUVREUR, Bỉ.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 1 lọ đếm giọt DROPTAINER chứa 2.5ml dung dịch.

THÀNH PHẦN

Mỗi ml dung dịch chứa:

Hoạt chất: 40 µg travoprost và 5 mg timolol ( dưới dạng timol maleat).

Tá dược:

Polyquaternium-1 10 µg (chất bảo quản POLYQUAD), manntitol (E421), propylen glycol (E1520), dầu thầu dầu polyoxethylen hydro hóa 40 (HCO-40), acid boric, natri clorid, natrihydroxid và/hoặc axit hydrocloric (để điều chỉnh pH), nước tinh khiết.

DẠNG BÀO CHẾ

Dung dịch nhỏ mắt.

Dung dịch vô khuẩn, trong suốt, không màu đến màu vàng nhạt.

CHỈ ĐỊNH

Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV được chỉ định làm giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở bệnh nhân người lớn bị glocom góc mở hoặc tăng nhãn áp, những người không đáp ứng đầy đủ với các thuốc tra mắt chẹn beta hoặc các thuốc uống tương tự prostaglandin.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Liều dùng

Sử dụng ở người lớn (kể cả bệnh nhân cao tuổi  (65 tui tr lên)).

Liều dùng khuyến cáo là một giọt vào túi kết mạc của mắt bị bệnh mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Nên nhỏ thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Nếu quên nhỏ một liều, nên tiếp tục điều trị với liều tiếp theo như đã định. Không nên nhỏ quá 1 giọt 1 lần/ngày do đã có bằng chứng cho thấy các thuốc tương tự prostaglandi thường xuyên hơn có thể làm giảm áp lực nội nhãn.

Khi thay thế một thuốc điều trị glocom khác bằng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV, nên ngừng thuốc khác đó và bắt đầu dùng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV vào ngày tiếp theo.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt.

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận

Chưa có nghiên cứu được tiến hành với dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV hoặc với dung dịch nhỏ mắt timolon 5 mg/ml ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Riêng travoprost đã được nghiên cứu ở  bnh nhân suy gan t nh đến nng và  bnh nhân suy thn t nh đến nng (h s thanh thi creatinin xung thđến 14 ml/phút). Không cđiu chnh li các bnh nhân này.

Bnh nhân suy gan hoc suy thn hu như không cđiu chnh liu dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV (Xem mục ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).

Bệnh nhân nhi (dưới 18 tuổi)

Hiện nay không khuyến cáo dùng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV cho các bệnh nhân nhi.  Tính an toàn và hiu qu điu tr ca vic s dng dung dch nh mt DUOTRAV vn chưđược xác định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Dữ liệu chưa có sẵn.
Bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi)

Không có sự khác biệt về tính an toàn và hiệu quả giữa người cao tuổi và người lớn.

Cách dùng

Chỉ dùng để nhỏ mắt.

Bệnh nhân phải tháo vòng gắn bảo đảm ngay trước lần sử dụng đầu tiên.
 Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần cận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh hoặc bất cứ bề mặt nào. Đóng kín nắp lọ thuốc khi không sử dụng.
 Khuyến cáo bệnh nhân thực hiện việc ấn vào ống dẫn kệ hoặc nhắm mắt trong 2 phút sau khi nhỏ thuốc, sự hấp thu thuốc toàn thân sẽ giảm. Điều này sẽ giảm các tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng tác dụng tại chỗ.
 Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các thuốc nên được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt cần dùng sau cùng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

           Quá mn vi hot cht hoc bt k thành phn tá dược nào ca thuc.
 
          Quá mn vi các thuc chn beta khác.

Bnh đường hô hấp phản ứng kể cả hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.

Nhp chm xoang, hi chng nút xoang (k c block xoang nhĩ), block nhĩ thđộ hai hoc ba, suy tim rõ rt hoc sc tim.

Viêm mũi dị ứng nặng.

Lon dưỡng giác mc.

CẢNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Thận trọng chung

Giống như các thuốc mắt dùng tại chỗ khác, travoprost và timolol được hấp thu toàn thân. Do thành phần timolol là thuốc chẹn beta, có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn trên tim mạch, phổi và các tác dụng không mong muốn khác giống như quan sát thấy với các thuốc chẹn beta dùng đường toàn thân.
Rối loạn tim

 nhng bnh nhân b mc các bnh tim mch (như bnh mch vanh, đau tht ngực kiểu Prinzmetal và suy tim) và hạ huyết áp, việc điều trị với các thuốc chẹn beta nên được đánh giá cẩn trọng và nên cân nhắc điều trị với các hoạt chất khác. Bệnh nhân bị mắc các bệnh tim mạch nên được theo dõi các dấu hiệu xấu đi của những bệnh này và các tác dụng không mong muốn.

Rối loạn mạch

Thn trng khi điu tr thuc cho nhng bnh nhân b xáo trn/ri lon tun hoàn ngoi biên nng (như nhng dng nng ca bnh Raynaud hoc hi chng Raynaud).
R
i lon hô hp

Các phn ứng đường hô hấp, kể cả tử vong do co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen đã được báo cáo sau khi dùng một số thuốc tra mắt chẹn beta.

Hạ đường huyết/bệnh tiểu đường

Thn trng khi dùng các thuc chn beta cho nhng bnh nhân h đường huyết t phát hoặc bị bệnh tiểu đường không ổn định do các thuốc chẹn beta có thể che dấu các dấu hiệu và triệu chứng của hạ đường huyết cấp tính.

Cường giáp

Các thuc chn beta cũng có th che du các du hiu ca bnh cường giáp.
Y
ếu cơ

Các thuốc chẹn beta đã được báo cáo có thể gây yếu cơ thể hiện ở các triệu chứng nhược cơ (ví dụ: song thị, sụp mi và yếu toàn thân).

Sự tiếp xúc với da

Prostaglandin và các thuc tương t prostaglandin là các dược cht có hot tính sinh hc có th được hấp thu qua da. Phụ nữ mang thai hoặ có ý định mang thai nên có biện pháp phòng tránh thích hợp để tránh phơi nhiễm trực tiếp với lượng thuốc trong lọ. Trong trường hợp hiếm khi sảy ra tiếp xúc với một phần đáng kể lượng thuốc trong lọ, cần rửa sạch vùng đã bị tiếp xúc ngay lập tức.

Các thuốc chẹn beta khác

Tác dng trêáp lc ni nhãn hoc các tác dng chn beta toàn thâđã biết có th xut hin khi dùng dung dch nh mt DUOTRAV được dùng cho các bnh nhâđang điu tr vi các thuc chẹn beta đường toàn thân. Nên theo dõi chặt chẽ đáp ứng của các bệnh nhân này. Việc sử dụng hai thuốc chẹn beta tại chỗ không được khuyến cáo.

Các thuốc prostaglandin khác

Vic s dng hai thuc prostaglandin ti ch không được khuyến cáo.
Ph
n ứng quá mẫn.

Trong khi dùng các thuc chn beta, nhng bnh nhân có tin s d ng hoc phng quá mn nng vi mt s d nguyên có th phng mnh hơn vi th thách lp li vi các d nguyên này và có th không đáng vi liu adrenalin thông thường dùng để điều trị các phản ứng quá mẫn.

Tác dụng với mắt.

Travaprost có th làm thay đổi màu sc mt mt cách t t bng vic tăng s lượng ht melamin (ht sc t) trong tế bào sc t. Trước khi tiến hành điu tr, bnh nhân phđược thông báo về khả năng thay đổi vĩnh viễn màu mắt. Điều trị một bên mắt có thể dẫn tới loạn sắc tố vĩnh viễn. Tác dụng lâu dài trên tế bào sắc tố và bất kỳ hậu quả nào đi kèm hiện chưa được biết đến. Sự thay đổi màu mống mắt xảy ra chậm và có thể không được nhận ra trong vài tháng đến vài năm. Sự thay đổi màu mắt chủ yếu được quan sát thấy ở các bệnh nhân có mống mắt màu hỗn hợp ví dụ màu nâu xanh, nâu xám, nâu vàng và nâu xanh lá cây. Tuy nhiên, hiện tượng này cũng được quan sát thấy ở những bệnh nhân mắt nâu. Một cách điển hình, sắc tố màu nâu xung quanh đồng tử lan rộng đồng tâm hướng về ngoại biên của mắt bị bệnh, nhưng toàn bộ mống mắt hoặc một phần mống mắt có thể chuyển sang màu nâu hơn. Sau khi ngừng điều trị, không quan sát thấy việc tăng thêm sắc tố mống mắt nâu.
 
            Sm da vùng quanh hc mt và/hoc mí mt có liên quan đến s dng travoprost đã được báo cáo.

Travoprost có th làm thay đổi t t lông mi  mt nhđiu tr. Nhng thay đổi nàđã được quan sát th khong na bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng và bao gồm tăng độ dài, độ dày, sắc tố và/hoặc số lượng lông mi. Cơ chế thay đổi lông mi và hậu quả lầu dài của chúng hiện chưa được biết đến.

Trong các nghiên c kh, travoprost đã gây ra phì đại khe mi nhẹ. Tuy nhiên, tác dụng này không quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng và được cho là riêng biệt theo loài.

Chưa có kinh nghim dùng dung dch nh mt DUOTRAV trong trường hp mt b viêm, cũng như trong bnh glocom tân mch, glocom góc đóng, glocom góc hẹp hoặc glocom bẩm sinh và chỉ có ít kinh nghiệm trong bệnh mắt tuyến giáp, bệnh glocom góc mở ở bệnh nhân có thủy tinh thể nhân tạo và bệnh glocom sắc tố hoặc glocom giả bong bao thể thủy tinh.

Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV do đó nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân viêm nội nhãn thể hoạt động cũng như ở bệnh nhân có nguy cơ nhiễm viêm mống mắt/viêm màng bồ đào..

            Phù hoàng điđã được báo cáo trong khi điu tr vi các thuc tương t prostaglandin F2a . Sử dụng thận trọng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV và ở bệnh nhân không có thủy tinh thể, bệnh nhân có thủy tinh thể nhân tạo bị rách bao thể thủy tinh hậu phòng hoặc thể thủy tinh tiền phòng, hoặc ở bệnh nhân đã biết có nguy cơ phù hoàng điểm.

            Thay đổi hc mt và mi k c chiều sâu của rãnh mi mắt đã được quan sát thấy ở các thuốc tương tự prostaglandin.

Bong hắc mạc.

Bong hắc mạc đã được báo cáo với việc điều trị bằng thuốc ức chế thủy dịch (như timolol, acetazolamid) sau phẫu thuật mở bè củng mạc.

Gây mê phẫu thuật

Các thuốc tra mắt chẹn beta có thể ức chế các tác dụng chủ vận beta toàn thân như của adrenalin. Nên thông báo cho bác sĩ gây mê khi bệnh nhân dùng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV.

Các bệnh giác mạc

Các thuốc chẹn beta gây khô mắt. Thận trọng khi dùng điều trị cho bệnh nhân có các bệnh giác mạc.

Các tá dược

Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV có chưa propylen glycol có thể gây kích ứng da.

Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV có chứa dầu thầu dầu polyoxythylen hydro hóa 40 có thể gây phản ứng trên da.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Chưa có các nghiên cứu về tương tác thuốc  đã được thc hin vi timolol và travoprost.

Các tương tác dưới đây được dự kiến xảy ra đối với dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV do khả năng tương tác thuốc với từng thành phần của thuốc.

  • Khả năng tác dụng chẹn beta toàn thân ( như giảm nhịp tim, trầm cảm) đã được báo cáo khi kết hợp điều trị thuốc ức chế CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin, paroxetin) và timolol.
  • Có thể có tác dụng hiệp đồng dẫn tới hạ huyết áp và/ hoặc chậm nhịp tim rõ rệt khi dùng đồng thời các dung dịch nhỏ mắt chẹn beta với các thuốc chẹn kênh calci đường uống, thuốc chẹn beta-adrenergic, các thuốc chống loạn nhịp (bao gồm amiodaron), glycosid tim loại digitalis, các thuốc giả phó giao cảm hoặc guanethidin.
  • Có khả năng xuất hiện tăng huyết áp khi ngừng đột ngột clonidin khi dùng các thuốc chẹn beta.
  • Các thuốc chẹn beta có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc điều trị đái tháo đường. Ccác thuốc chẹn beta có thể che dấu các dấu hiệu  và triu chng ca h đường huyết (xem mc CNH BÁO VÀ THN TRỌNG).
  • Giãn đồng tử do sử dụng đồng thời thuốc tra mắt chẹn beta và adrenalin (epinephrin) đôi khi đã được báo cáo.

PHỤ NỮ CÓ THAI, CHO CON BÚ VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN

  • Phụ nữ có khả năng mang thai/biện pháp tránh thai

Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV không sử dụng cho phụ nữ có thể mang thai trừ khi đẫ sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.

  • Phụ nữ có thai

Tổng quan về nguy cơ

Không có hoặc dữ liệu còn hạn chế trong việc sử dụng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV hoặc từng thành phần riêng lẻ cho phụ nữ có thai.

Travoprost có tác dụng dược lý có hại trên thai kỳ và/hoặc bào thai/trẻ sơ sinh. Các nghiên cứu trên chuột cống và chuột nhắt với travoprost cho thấy độc tính sinh sản.

Các nghiên cứu dịch tễ học không cho thấy các ảnh hưởng dị tật nhưng cho thấy nguy cơ thai chậm phát triển trong tử cung khi mẹ dùng các thuốc chẹn beta đường uống. Thêm vào đó, các dấu hiệu và triệu chứng chẹn beta ( như chậm nhịp tim, hạ huyết áp, suy hô hấp và hạ đường huyết) đã được quan sát thấy ở trẻ sơ sinh khi các thuốc chẹn beta được dùng cho mẹ cho đến lúc sinh.

Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV không nên dùng trong suốt thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Tuy nhiên, nếu dùng  dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV trong khi mang thai cho đến lúc sinh, trẻ sơ sinh nên được theo dõi cẩn thận trong suốt những ngày đầu mới sinh.

Dữ liệu trân động vật

Các nghiên cứu trên chuột cống và chuột nhắt với travaprost cho thấy độc tính trên khả năng sinh sản. Các nghiên cứu độc tính trên sự phát triển phôi thai ở chuột nhắt cho thấy có sự gia tăng số lượng trung bình tiêu thai sớm và có sự giảm trên tổng số và số lượng trung bình bào thai có khả năng sống trên con cái có thai ở liều 1µg/kg/ngày sau khi tiêm dưới da. Nồng độ không gây độc tính trên phôi thai được báo cáo là 0.3µg/kg/ngày.

Trong các nghiên cứu phát triển trước và sau sinh ở chuột cống, tiêm travoprost dưới da gây tăng tỉ lệ tử vong sau sinh và giảm trọng lượng của chuột sơ sinh ở liều > 0.12µg/kg/ngày. Trong nghiên cứu khác với liều thấp hơn, không quan sát thấy ảnh hưởng đến thai nhi hoặc sự phát triển sau sinh ở liều lên đến 0.1µg/kg/ngày,  ho liu gđôi liu khuyến cáo s dng  mt trên lâm sàng.

Các nghiên cứu về khả năng gây quái thai trên chuột nhắt, chuột cống và thỏ ở liều uống lên đến 50mg/kg/ngày (gấp 7.000 lần nồng độ toàn thân sau khi dùng liều tối đa ở mắt trên người) cho thấy không có bằng chứng về dị tật thai nhi. Mặc dù quan sát thấy sự chậm hình thành xương ở thai nhi ở mức liều này ở chuột cống, nhưng không có tác dụng bất lợi trên sự phất riển sau sinh ở chuột con. Mức liều 1000mg/kg/ngày (gấp 142.000 lần nồng độ toàn thân sau khi dùng liều tối đa ở mắt trên người) gây độc trên chuột mẹ dẫn đến tăng số lượng tiêu thai sớm. Cũng quan sát thấy tiêu thai sớm ở thỏ khi dùng liều gấp 14.000 lần độ toàn thân sau khi dùng liều tối đa ở mắt trên người, trong trường hợp không có độc tính rõ ràng trên mẹ.

  • Phụ nữ cho con bú

Tổng quan về nguy cơ

Chưa biết liệu travoprost trong thuốc nhỏ mắt có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự bài tiết travoprost và các chất chuyển hóa có trong sữa mẹ. Timolol bài tiết vào sữa mẹ theo đường dùng tại chỗ. Các thuốc chẹn beta đường uống có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, khi nhỏ mắt ở liều điều trị, lượng timolol xuất hiện trong sữa mẹ được cho là không gây ra triệu chứng chẹn beta lâm sàng ở trẻ sơ sinh.

Không khuyến cáo dùng dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV cho phụ nữ cho con bú.

  • Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu về ảnh hưởng của dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV đến khả năng sinh sản của người. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên chuột cho thấy travaprost hoặc timolol không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản tại liều cao hơn 75 lần đối với travoprost và 21.000 lần đối với timolol liều nhỏ mắt tối đa khuyến cáo cho người (xem phần DỮ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG).

ẢNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Dung dịch nhỏ mắt DUOTRAV không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

QUÁ LIỀU

Không có các phản ứng đặc hiệu khi nhỏ thuốc quá liều.

Trong trường hợp không may mắn nuốt phải thuốc, các triệu chứng quá liều của chẹn beta toàn thân có thể bao gồm nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim và co thắt phế quản.

Trong trường hợp không may mắn nuốt phải thuốc nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Timolol không thẩm tách được dễ dàng.

DỮ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG

Dữ liệu tiền lâm sàng của travoprost và timolol không phát hiện nguy hiểm đặc biệt nào đối với người dựa trên các nghiên cứu thông thường về dược lý an toàn, độc tính của liều lặp lại, độc tính di truyền và khả năng gây ung thư. Độc tính sinh sản có hại và độc tính trên sự phát triển chỉ quan sát được ở động vật tại mức liều của travoprost tương tự mức liều lâm sàng. Đối với các nghiên cứu sinh sản (tham khảo Phụ nữ mang thai).

Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột cống khi tiêm dưới da travoprost làm giảm đáng kể số lượng hoàng thể, bào thai có khả năng sống sót và tăng sự mất phôi sớm sau khi làm tổ cũng như tỷ lệ tiêu thai sớm ở liều 10µg/kg/ngày (gấp 250 lần liều nhỏ mắt tối đa khuyến cáo ở người 0.04µg/kg/ngày dựa trên µg/ngày). Nồng độ không có tác dụng được xác định là 3µg/kg/ngày ( 75 lần liều khuyến cáo tối đa ở người). Ngược lại, các nghiên cứu với timolol trên chuột cống cho thấy không có tác dụng ở liều cao gấp 21.000 lần nồng độ toàn thân sau khi dùng liều nhỏ mắt tối đa được nhỏ mắt ở người.

TÍNH TƯƠNG KỊ

Không áp dụng.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Không dùng sau khi mở nắp lọ lần đầu 28 ngày.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30ºC.

 

 

HỆ THỐNG KÍNH THUỐC - PHÒNG KHÁM MẮT THU HÀ

  • Kính mắt Thu Hà

  • Phòng khám chuyên khoa mắt 

  • Nhà Thuốc chuyên khoa mắt

  • Cơsở1:Số 134 và 140 Bà Triệu, Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội - ĐT: 0243 943 4570

  • Cơsở2:Số 66 Lê Lợi, Vân Đình, Ứng Hòa, Hà Nội - ĐT: 088 620 1188. 

  • Hotline:0908134140 hoặc 088 620 1166

  • Website:https://khammatthuha.vn

  • Email:info@kinhthuocthuha.vn

  • shopee.vn/khammatthuha

 

Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo. Trước khi sử dụng sản phẩm vui lòng tuân theo hướng dẫn của Bác sĩ!

Chính sách đổi trả

Chính sách vận chuyển

Sản phẩm đã xem